PHÒNG GD&ĐT TÂY SƠN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS BÙI THỊ XUÂN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /KH-BTX Tây Xuân, ngày 17 tháng 9 năm 2018
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
NĂM HỌC 2018 - 2019
Thực hiện Công văn số 429/GD-PT ngày 06/9/2018 của phòng GD&ĐT Tây Sơn V/v Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GD THCS năm học 2018-2019; Căn cứ vào Nhiệm vụ trọng tâm của ngành GD&ĐT. Trường THCS Bùi Thị Xuân lập kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cho năm học 2018 – 2019. Nội dung cụ thể như sau:
PHẦN THỨ I
NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG NĂM HỌC 2017 – 2018.
- Ưu điểm:
- Đội ngũ CBGV tương đối đầy đủ, trình độ chuyên môn ngày càng được nâng cao, có tinh thần trách nhiệm, đoàn kết, tích cực xây dựng đơn vị ngày càng vững mạnh.
- Số lượng học sinh, lớp học ổn định. Nề nếp, trật tự, kỉ cương của nhà trường được giữ vững. Ngăn chặn kịp thời các trường hợp trốn học, cúp tiết, gây gỗ đánh nhau, phá hoại tài sản trong nhà trường.
- Cơ sở vật chất tương đối đủ để giảng dạy 2ca /ngày. Các hoạt động ngoài giờ lên lớp luôn được đẩy mạnh. Hoạt động thể chất, rèn luyện sức khỏe và Hướng nghiệp nghề cho học sinh khối 8 luôn được chú trọng.
- Công tác kiểm tra thi cử, đánh giá được thực hiện nghiêm túc, đánh giá đúng thực chất.
- Các thành tích tập thể đạt được:
- Tập thể Lao động tiên tiến xuất sắc – UBND huyện khen (đạt chỉ tiêu đề ra)
- Giải Ba toàn đoàn thi Điền kinh cấp huyện
- Giải KK hội thi Sáng tạo thanh thiếu niên và nhi đồng tỉnh Bình Định
- Các danh hiệu GV đạt được:
- GVCN giỏi cấp tỉnh: giải 1 Nhì (Nguyễn Thị Thanh Mai) – Đạt chỉ tiêu
- GVDG cấp huyện: 4 (Nữ Vương; Cẩm Tú; Hồng Oanh; Hải Ly) – Đạt chỉ tiêu
- Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 4 (Thái Thảo; Thanh Mai; Hải Ly; Bùi Thị Hải) – Chưa đạt so với 6 chỉ tiêu đã đề ra
- UBND huyện khen: 5 (Thanh Mai; Hồng Lê; Cẩm Tú; Thanh Trúc; Hải Ly)
- LĐTT: 33/35 CB-GV Đạt tỉ lệ: 94,3% (tăng 4,3% so với chỉ tiêu đề ra)
- Kết quả đào tạo chất lượng mũi nhọn:
- 14 HS đạt danh hiệu HSG cấp huyện (2 giải Nhì, 2 giải Ba, 10 giải KK) – Vượt chỉ tiêu 2 HS
- 5 HS được gọi vào đội tuyển để bồi dưỡng dự thi HSG cấp Tỉnh – Chưa đạt chỉ tiêu đã đề ra là 2 HS giỏi cấp tỉnh
- 4 HS đạt danh hiệu HSG cấp trường
- 3 HS đạt thành tích cao trong thi đấu TDTT cấp tỉnh (đạt 2HCV, 2 HCĐ)
- 2HS có 01 đề tài KHKT đạt giải Ba cấp huyện; KK cấp tỉnh
- Kết quả đào tạo chất lượng đại trà:
- Tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS là 120/120 HS; Đạt tỉ lệ: 100%
- Thi đỗ vào lớp 10 trường THPT Quang Trung: 57HS; tỉ lệ: 47,5% (vượt chỉ tiêu 2,5%)
01 HS đỗ thủ khoa vào trường THPT Quang Trung (vượt chỉ tiêu)
- Kết quả 2 mặt giáo dục:
- Các khối lớp 6,7,9
Tổng số HS | Học lực (%) | Hạnh kiểm % | ||||||
Giỏi | Khá | TB | Yếu | Tốt | Khá | TB | Yếu | |
383 | 64 (16,71%) | 156 (40,73%) | 155 (40,47%) | 8 (2,09%) | 309 (80,68%) | 73 (19,06%) | 1 (0,26%) |
|
So với năm trước | Tăng 2,91% | Giảm 1,27% | Giảm 0,93% | Giảm 1,74% | Tăng 1,38% | Tăng 1,06% | Giảm 2,44% |
|
-Khối lớp 8: đánh giá theo Mô hình trường học mới
TSHS | KẾT QUẢ HỌC TẬP | |||||
Hoàn thành tốt | Hoàn thành | Có ND chưa HT | ||||
SL | % | SL | % | SL | % | |
116 | 14 | 12,07% | 97 | 83,62% | 5 | 4,31% |
TSHS | NĂNG LỰC | PHẨM CHẤT | ||||||||||
Tốt | Đạt | Cần cố gắng | Tốt | Đạt | Cần cố gắng | |||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |
116 | 14 | 12,07 | 97 | 83,62 | 5 | 4,31 | 91 | 78,45 | 25 | 21,55 | 0 | 0 |
- Khó khăn, hạn chế:
- Kết quả đào tạo chất lượng mũi nhọn không ổn định. Hoạt động của tổ chuyên môn còn mang tính hình thức, chưa phong phú, đa dạng.
- Công tác thanh kiểm tra nội bộ chưa có chiều sâu, chưa phát huy hiệu quả; chưa có tác dụng tư vấn, thúc đẩy.
- Một số ít GV tiếp cận CNTT và các phương pháp đổi mới còn chậm, ít đầu tư chuyên môn, chiều hướng và khả năng phát triển còn hạn chế.
- Một số ít phụ huynh không quan tâm đến việc học của con em, phó mặc cho nhà trường.
- Nguyên nhân:
- Chưa phát huy được đội ngũ nòng cốt, vững về chuyên môn để làm đầu tàu, tạo sức lan tỏa trong toàn hội đồng.
- Công tác xã hội hóa chưa được đẩy mạnh, nguồn lực đầu tư chưa đáp ứng yêu cầu.
- Các mặt tiêu cực ngoài xã hội ảnh hưởng, lôi kéo, làm cho các em ham mê, bỏ bê việc học.
- Các đợt mưa lũ trong năm kéo dài, gây ảnh hưởng không nhỏ đến việc thực hiện kế hoạch của nhà trường.
- Bài học kinh nghiệm:
- BGH cần tăng cường học hỏi kinh nghiệm công tác quản lý, thường xuyên tham mưu các cấp ủy đảng, chính quyền địa phương, lãnh đạo ngành; Cùng với các tổ trưởng chuyên môn nghiên cứu, tìm tòi các mô hình hoạt động phù hợp với thực tế của trường để mang lại hiệu quả thiết thực.
- Đẩy mạnh công tác thi đua khen thưởng; nhân rộng cách làm hay; bình bầu và xét thi đua công tâm, chính xác, khách quan.
- Xây dựng đội ngũ Hội đồng bộ môn cấp trường để định hướng, xây dựng nội dung sinh hoạt chuyên môn.
- Phối hợp với các ban ngành, tổ chức đoàn thể trong việc giáo dục đạo đức, ý thức học tập của học sinh.
- Đẩy mạnh công tác xã hội hóa, phát huy vai trò của ban đại diện cha mẹ học sinh
- Chú trọng công tác chủ nhiệm lớp, tăng cường công tác quản lý học sinh.
PHẦN THỨ II
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2018 – 2019
- ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
- Qui mô phát triển:
Trường hạng 3, tuyển sinh địa bàn xã Tây xuân và khối Phú Xuân – thị trấn Phú Phong. Qui mô phù hợp, đáp ứng được nhu cầu học tập của con em ở địa phương.
- Tình hình cán bộ giáo viên và học sinh:
- Tổng số CBGV-NV:
Tổng số | Quản lý | Giáo viên | Nhân viên | Ghi chú | |||
SL | Nữ | SL | Nữ | SL | Nữ | ||
36 (24) | 2 | 1 | 29 | 18 | 5 | 5 |
|
Khối | Số lớp | Học sinh | Con TB, LS | Hộ nghèo | Cận nghèo | Dân tộc | Ghi chú | |
SL | Nữ | |||||||
6 | 4 | 130 | 65 |
| 3 | 28 | 2 |
|
7 | 4 | 125 | 69 |
| 4 | 10 |
|
|
8 | 4 | 134 | 67 |
| 7 | 22 | 3 |
|
9 | 4 | 116 | 58 |
| 4 | 10 |
| THM |
Tổng | 16 | 505 | 259 |
| 18 | 70 | 5 |
|
- Tổ chức nhà trường:
- Trường tổ chức dạy 1 ca/ngày. Hệ thống tổ chức của trường đảm bảo theo yêu cầu của điều lệ trường Trung học. Có 1 khối lớp (9) tổ chức dạy học theo mô hình trường học mới.
- Chi bộ: 20 đảng viên (nữ: 13)
- Công đoàn: 36 đoàn viên
- Tổ chuyên môn: 3
- Tổ văn phòng: 1
- Tình hình cơ sở vật chất:
- Tổng số phòng học văn hóa: 16
- Phòng học bộ môn: 4
- Khu hiệu bộ có đầy đủ các phòng làm việc cho các bộ phận
- Hệ thống nhà vệ sinh cho giáo viên và học sinh đầy đủ, đáp ứng được nhu cầu. Hệ thống nước sinh hoạt đảm bảo hợp vệ sinh. Cổng ngõ, bờ tường phía trước đã xuống cấp, không đảm bảo cho việc đi lại, an ninh và bảo vệ CSVC của nhà trường.
- Tình hình địa phương:
- Đảng ủy, UBND xã Tây Xuân luôn quan tâm đến hoạt động dạy và học của nhà trường
- Địa phương được công nhận Nông thôn mới, KTXH ổn định, có chiều hướng phát triển đi lên
- Đa số CMHS đều quan tâm đến việc học của con em mình
- Những thuận lợi và khó khăn:
- Thuận lợi:
- Có sự quan tâm của của lãnh đạo chính quyền địa phương, của CMHS
- Đội ngũ giáo viên có tinh thần trách nhiệm, đoàn kết, ý thức tổ chức tốt
- CSVC của trường đủ để bố trí cho việc dạy học và tổ chức các hoạt động giáo dục.
- Khó khăn:
- Một số ít CMHS đi làm ăn xa nên không quan tâm đến việc học của con em
- Việc thực hiện chương trình mô hình trường học mới còn nhiều bất cập trong công tác chỉ đạo, điều hành, tài liệu phục vụ cho việc dạy và học cung cấp chưa kịp thời. Khó khăn trong việc trao đổi, học tập kinh nghiệm.
- NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Tăng cường nề nếp, kỉ cương và chất lượng, hiệu quả giáo dục; rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức của cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và học sinh trong các trường THCS; chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kĩ năng sống, ý thức, trách nhiệm của công dân đối với xã hội, cộng đồng của học sinh.
2. Nâng cao năng lực, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của đội ngũ giáo viên nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông. Đề cao tinh thần đổi mới và sáng tạo trong quản lí và tổ chức các hoạt động giáo dục.
3. Tiếp tục điều chỉnh nội dung dạy học trong chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo hướng tinh giản, tiếp cận định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới; thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá tích cực, đa dạng hóa các hình thức giáo dục, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học.
4. Tập trung phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí , chú trọng nâng cao năng lực của giáo viên chủ nhiệm lớp, giáo viên làm công tác Đoàn, Hội, Đội, tư vấn tâm lí trong việc quản lí, phối hợp giáo dục toàn diện cho học sinh.
5. Tiếp tục triển khai mô hình trường học mới (VNEN) đối với học sinh khối lớp 9.
- CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ:
I. Thực hiện kế hoạch giáo dục
1. Tiếp tục triển khai thực hiện Công văn số 1924/SGDĐT- GDTrH ngày 13/10/2017 của Sở GD&ĐT Bình Định về việc hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh từ năm học 2017-2018, trong đó tập trung vào các nội dung:
1.1. Tiếp tục tinh giảm những nội dung dạy học vượt quá mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông hiện hành; điều chỉnh để tránh trùng lặp nội dung giữa các môn học, các hoạt động giáo dục.
1.2. Xây dựng kế hoạch giáo dục của từng môn học, hoạt động giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường theo hướng sắp xếp lại các tiết học trong sách giáo khoa nhằm tạo thuận lợi cho việc áp dụng các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực; chú trọng lồng ghép giáo dục đạo đức, lối sống và giá trị sống, rèn luyện kỹ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật.
1.3. Kế hoạch dạy học của tổ/nhóm chuyên môn, giáo viên phải được lãnh đạo nhà trường phê duyệt, báo cáo Phòng GD&ĐT trước khi thực hiện và là căn cứ để thanh tra, kiểm tra, giám sát, nhận xét góp ý trong quá trình thực hiện.
1.4 Xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục của tổ/ nhóm chuyên môn theo hướng dẫn tại Công văn số 1673/SGDĐT-GDTrH ngày 3/11/2014 của Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lý hoạt động chuyên môn của trường qua mạng ”Trường học kết nối”. Triển khai Công văn 141/ BGDĐT-GDTrH ngày 12/01/2015 của Bộ GD&ĐT trong tổ chức sinh hoạt chuyên môn dựa trên ” nghiên cứu bài học” và đánh giá giờ dạy của giáo viên.
2. Tiếp tục thực nghiệm mô hình trường học mới (VNEN) đối với 116 học sinh lớp 9
3. Bố trí và huy động được các điều kiện tổ chức dạy phụ đạo học sinh yếu, kém; bồi dưỡng học sinh giỏi phù hợp với năng lực và năng khiếu của từng nhóm đối tượng; tổ chức các hoạt động giáo dục trải nghiệm, hướng nghiệp, nghiên cứu khoa học, giáo dục kĩ năng sống, giá trị sống, giáo dục văn hóa giao thông;
4. Lập kế hoạch khuyến khích giáo viên, học sinh nghiên cứu khoa học và tham gia cuộc thi dạy học theo chủ đề tích hợp dành cho giáo viên và cuộc thi sáng tạo KHKT, cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn dành cho học sinh do cấp tỉnh tổ chức.
5. Tổ chức dạy học ngoại ngữ chương trình tiếng Anh theo Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2018-2025” đối với học sinh lớp 6A1, lớp 7A1, 8A1 và toàn bộ học sinh khối 9.
Tiếp tục thực hiện việc kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh theo Công văn số 1536/ SGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của Sở GD&ĐT về việc triển khai kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực môn Tiếng Anh cấp Trung học từ năm học 2014-2015 và Công văn số 1450/ SGDĐT-GDTrH ngày 19/8/2016 của Sở GD&ĐT về việc sử dụng định dạng đề thi đánh giá năng lực Tiếng Anh dành cho học sinh phổ thông từ năm học 2015-2016.
Tổ chức sinh hoạt chuyên môn, tìm các biện pháp nâng cao chất lượng dạy và học bộ môn tiếng Anh, chú trọng vào chất lượng đại trà, chất lượng học sinh giỏi và chất lượng tuyển sinh vào lớp 10 THPT đối với bộ môn.
6. Triển khai Đề án giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 522/QĐ-TTg ngày 14/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
7. Tăng cường thực hiện tích hợp giáo dục đạo đức, lối sống; học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; giáo dục pháp luật; giáo dục tích hợp An ninh quốc phòng; giáo dục phòng chống tham nhũng; chú trọng tuyên truyền, giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển, đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ môi trường; đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; giáo dục về tài nguyên và môi trường biển, hải đảo; ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; giáo dục an toàn giao thông; Hướng dẫn tổ chức tham quan, học tập thông qua di sản, tại các cơ sở sản xuất,… theo hướng dẫn của Bộ GDĐT. Chú ý cập nhật các nội dung học tập với thời sự quê hương, đất nước, số liệu thống kê đối với các môn Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân, kết hợp để dạy tốt các tiết học, bài học lịch sử địa phương.
8. Tổ chức tốt một số hoạt động đầu năm học 2018-2019, đặc biệt quan tâm đối với các lớp đầu cấp nhằm giúp học sinh làm quen với điều kiện học tập, sinh hoạt và tiếp cận phương pháp dạy học và giáo dục trong nhà trường, tổ chức các hoạt động để tạo môi trường học tập gần gũi, thân thiện đối với học sinh.
Tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa của Ngày khai giảng, Lễ tri ân, Lễ chào cờ Tổ quốc; hướng dẫn học sinh hát Quốc ca đúng nhạc và lời để hát tại các buổi Lễ chào cờ đầu tuần theo đúng nghi thức, thể hiện nhiệt huyết, lòng tự hào dân tộc của tuổi trẻ Việt Nam.
Hướng dẫn học sinh ôn luyện bài thể dục buổi sáng, giữa giờ và bài thể dục chống mệt mỏi theo quy định. Duy trì nề nếp thực hiện các bài thể dục nói trên vận dụng vào tập luyện thường xuyên trong suốt năm học.
9. Tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khóa theo hướng hoạt động trải nghiệm sáng tạo; tăng cường tổ chức và quản lí các hoạt động giáo dục kỹ năng sống giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025 góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh. Tổ chức, thu hút học sinh tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, trải nghiệm sáng tạo… phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí và nội dung học tập của học sinh trên cơ sở tự nguyện của cha mẹ học sinh và học sinh, phát huy sự chủ động sáng tạo của nhà trường. Tăng cường tính giao lưu, hợp tác nhằm thúc đẩy học sinh hứng thú học tập, rèn luyện kĩ năng sống, bổ sung hiểu biết về các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc và tinh hoa văn hóa thế giới.
10. Chú trọng xây dựng môi trường văn hóa trong trường học, ban hành quy tắc ứng xử trong trường học, nhằm xây dựng văn hóa trường học lành mạnh, thân thiện; tổ chức hoạt động văn hóa - văn nghệ góp phần giáo dục truyền thống cách mạng, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và định hướng thị hiếu âm nhạc giúp học sinh hướng tới giá trị chân- thiện- mỹ theo Thông tư số 26/2017/TT- BGDĐT ngày 18/10/2017 quy định tổ chức hoạt động văn hóa của học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục.
11. Đầu tư cho giáo viên làm TPT Đội TNTP Hồ Chí Minh tham gia Hội thi giáo viên làm TPT Đội TNTP Hồ Chí Minh giỏi cấp trường, cấp huyện, tỉnh. Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác Đoàn, Hội, Đội trong trường học. Phối hợp với tổ chức Đoàn, Hội, Đội tổ chức phong trào thi đua gắn với duy trì thực hiện nề nếp, kỉ cương trường học.
12. Tổ chức phát động tuần lễ “ Hưởng ứng học tập suốt đời” và tổ chức ngày đọc sách hiệu quả, triển khai chương trình “Mắt sáng học hay” theo tài liệu của Bộ GD&ĐT.
II. Đổi mới phương pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh giá
1. Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
- Xây dựng kế hoạch bài học theo hướng tăng cường, phát huy tính chủ động, tích cực, tự học của học sinh thông qua thiết kế tiến trình dạy học thành các hoạt động học để thực hiện cả trên lớp và ở ngoài lớp hoc. . Tiếp tục quán triệt tinh thần giáo dục tích hợp khoa học - công nghệ - kỹ thuật - toán (Science - Technology - Engineering – Mathematic: STEM) trong việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông ở những môn học liên quan. Triển khai có hiệu quả hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh trung học và Cuộc thi khoa học kỹ thuật năm học 2018-2019 theo hướng dẫn tại Công văn số 1564/SGDĐT-GDTrH ngày 21/8/2018 của Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học và tổ chức Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh dành cho học sinh trung học năm học 2018-2019
- Chú trọng rèn luyện cho học sinh phương pháp tự học, tự nghiên cứu sách giáo khoa để tiếp nhận và vận dụng kiến thức mới thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong bài học; dành nhiều thời gian trên lớp cho học sinh luyện tập, thực hành, trình bày, thảo luận, bảo vệ kết quả học tập của mình; giáo viên tổng hợp, nhận xét, đánh giá, kết luận để học sinh tiếp nhận và vận dụng.
- Tiếp tục thực hiện tốt việc sử dụng di sản văn hóa trong dạy học theo hướng dẫn tại Công văn số 73/HD-BGDĐT-BVHTTDL ngày 16/01/2013 của Bộ GDĐT, Bộ Văn Hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá
- Tổ chức chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề, coi, chấm và nhận xét, đánh giá học sinh trong việc thi và kiểm tra; đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực, công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh.
- Chú trọng đánh giá thường xuyên đối với tất cả học sinh: đánh giá qua các hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở học tập; đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học kĩ thuật, báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình (bài viết, bài trình chiếu, video) về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Giáo viên có thể sử dụng các hình thức đánh giá nói trên thay cho các bài kiểm tra hiện hành.
- Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng đề thi, kiểm tra cuối học kì, cuối năm học theo ma trận và viết câu hỏi phục vụ ma trận đề. Đề kiểm tra bao gồm các câu hỏi, bài tập (tự luận hoặc trắc nghiệm) theo 4 mức độ yêu cầu: Nhận biết (nhắc lại hoặc mô tả đúng kiến thức, kĩ năng đã học); Thông hiểu (diễn đạt đúng kiến thức hoặc mô tả đúng kĩ năng đã học bằng ngôn ngữ theo cách của riêng mình, phân tích, giải thích, so sánh, áp dụng trực tiếp kiến thức, kĩ năng đã biết để giải quyết các tình huống, vấn đề trong học tập); Vận dụng (kết nối và sắp xếp lại các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết thành công tình huống, vấn đề tương tự tình huống, vấn đề đã học); Vận dụng cao (vận dụng được các kiến thức, kĩ năng để giải quyết các tình huống, vấn đề mới, không giống với những tình huống, vấn đề đã được hướng dẫn; đưa ra những phản hồi hợp lí trước một tình huống, vấn đề mới trong học tập hoặc trong cuộc sống). Căn cứ vào mức độ phát triển năng lực của học sinh, giáo viên và nhà trường xác định tỉ lệ các câu hỏi, bài tập theo 4 mức độ yêu cầu trong các bài kiểm tra trên nguyên tắc đảm bảo sự phù hợp với đối tượng học sinh và tăng dần tỉ lệ các câu hỏi, bài tập ở mức độ yêu cầu vận dụng, vận dụng cao.
- Kết hợp một cách hợp lí giữa hình thức tự luận với trắc nghiệm khách quan, giữa kiểm tra lí thuyết và kiểm tra thực hành trong các bài kiểm tra; tiếp tục nâng cao yêu cầu vận dụng kiến thức liên môn vào thực tiễn; tăng cường ra các câu hỏi mở, gắn với thời sự quê hương, đất nước đối với các môn khoa học xã hội và nhân văn để học sinh được bày tỏ chính kiến của mình về các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội.
- Tăng cường tổ chức hoạt động đề xuất và lựa chọn, hoàn thiện các câu hỏi, bài tập kiểm tra theo định hướng phát triển năng lực để bổ sung cho thư viện câu hỏi của nhà trường. Tăng cường xây dựng nguồn học liệu mở (thư viện học liệu) về câu hỏi, bài tập, đề thi, kế hoạch bài học, tài liệu tham khảo có chất lượng trên trang mạng "Trường học kết nối" của sở GD&ĐT, phòng GD&ĐT và tích cực tham gia các hoạt động chuyên môn trên trang mạng "Trường học kết nối" về đổi mới phương pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
- Đối với học sinh khối 9: kiểm tra, đánh giá theo hướng dẫn của chương trình trường học mới và Kiểm tra tập trung 3 môn: văn, Toán, Tiếng Anh.
- Đối với học sinh khối 8: Kiểm tra định kì theo hình thức tập trung toàn khối 3 môn: Toán, Văn, Tiếng Anh
- Đối với Khối 6,7: Đề kiểm tra định kì sẽ gồm 2 mã đề
- Kiểm tra HK theo đề chung của phòng Giáo dục:
+Học kỳ 1 + học kỳ 2: Khối 9 là 01 môn (Tiếng Anh).
+Học kỳ 2: * Khối 6 gồm 03 môn (Văn, Toán, Tiếng Anh)
* Khối 7,8 gồm 04 môn (Văn, Toán, Tiếng Anh, Lý).
- Tổ chức thi học sinh giỏi cấp trường và tham gia thi cấp huyện (Tháng 10/2018): Lớp 9 gồm 09 môn (Văn, Sử, Địa, Tiếng Anh, Toán, Lý, Hoá, Sinh, Tin học).
- Tổ chức thi học sinh giỏi cấp trường và tham gia thi cấp huyện (Tháng 4/2019):
+ Lớp 7(03 môn): Toán, Văn, Tiếng Anh
+ Lớp 8(05 môn): Toán, Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Tin học
III. Phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí
1. Nâng cao chất lượng hoạt động chuyên môn, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí:
- Tổ chức việc tập huấn tốt tại đơn vị về những nội dung chuyên đề nhân rộng do Sở GD&ĐT tập huấn cho giáo viên cốt cán. Chú trọng tập huấn về chương trình giáo dục phổ thông mới; về đổi mới kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh; về xây dựng nội dung giáo dục địa phương.
- Tổ chức tự bồi dưỡng thường xuyên đối với giáo viên THCS. Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác bồi dưỡng cán bộ quản lí, giáo viên về chuyên môn và nghiệp vụ theo các chương trình bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu của chuẩn hiệu trưởng các cơ sở giáo dục phổ thông, chuẩn nghề nghiệp giáo viên theo các hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. Tăng cường đa dạng hóa các hình thức bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lí và hỗ trợ hoạt động dạy học và quản lí qua trang mạng "Trường học kết nối".
- Tiếp tục nâng cao năng lực giáo viên ngoại ngữ, ưu tiên môn Tiếng Anh đáp ứng việc triển khai Đề án Dạy học và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân tại địa phương, cơ sở giáo dục. Những giáo viên chưa đạt chuẩn năng lực tiếng Anh hoặc chưa được bồi dưỡng về phương pháp dạy tiếng Anh thì được bố trí đi học để đạt chuẩn/yêu cầu trước khi phân công dạy học.
- Tiếp tục đổi mới sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học. Chú trọng xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán các môn học trong nhà trường. Triển khai các hoạt động chuyên môn trên trang mạng "Trường học kết nối" để tổ chức, chỉ đạo và hỗ trợ hoạt động bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lí; tăng cường tổ chức sinh hoạt chuyên môn tại trường, cụm trường (trực tiếp và qua mạng) theo hướng dẫn tại Công văn số 1673/SGD ĐT-GDTrH ngày 03/11/2014 của Sở GD&ĐT (triển khai Công văn số 5555/BGD ĐT-GDTrH ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Bộ GDĐT).
2. Tăng cường quản lí đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục
- Rà soát đội ngũ, bố trí sắp xếp để đảm bảo về số lượng, chất lượng, cân đối về cơ cấu giáo viên, nhân viên cho các môn học, nhất là các môn Tin học, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân, Mĩ thuật, Âm nhạc, Công nghệ, Thể dục, Giáo dục quốc phòng- an ninh, cán bộ tư vấn trường học, nhân viên phụ trách thư viện, thiết bị dạy học; thành lập tổ tư vấn trong trường trung học theo quy định tại Thông tư số 31/2017/TT-BGDĐT và tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên kiêm nhiệm công tác tư vấn theo Quyết định số 1876/QĐ-BGDĐT ngày 21/5/2018 ban hành chương trình bồi dưỡng năng lực tư vấn cho giáo viên phổ thông làm công tác tư vấn cho học sinh; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát quá trình tự kiểm tra, tự đánh giá của giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy của mình.
- Tiếp tục bồi dưỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu các hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên THCS theo quy định.
IV. Phát triển mạng lưới trường, lớp; sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; đầu tư xây dựng trường chuẩn quốc gia
1. Phát triển mạng lưới trường, lớp
Củng cố và tu sửa trường, lớp với các điều kiện đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông; tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh học tập và nâng cao chất lượng toàn diện.
2. Sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
- Sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước kết hợp với các nguồn huy động hợp pháp khác từ công tác xã hội hóa giáo dục để tăng cường cơ sở vật chất, xây dựng phòng học bộ môn, thư viện, vườn trường, sân chơi, bãi tập, nhà vệ sinh; cải tạo cảnh quan để đạt tiêu chuẩn xanh- sạch- đẹp, an toàn theo quy định; xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh thực sự để thu hút học sinh đến trường; tổ chức cho cán bộ, giáo viên và học sinh tham gia thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế- xã hội của địa phương…
- Tổ chức kiểm tra, rà soát thực trạng thiết bị dạy học để có kế hoạch sửa chữa và bổ sung kịp thời để từng bước đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông. Tiếp tục triển khai Đề án "Phát triển thiết bị dạy học tự làm giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2010- 2015" theo Quyết định số 4045/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 9 năm 2010 của Bộ GDĐT. Tăng cường bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của viên chức làm công tác thiết bị dạy học; chỉ đạo và yêu cầu giáo viên tăng cường sử dụng thiết bị dạy học của nhà trường để đảm bảo việc dạy học có chất lượng. Đảm bảo chất lượng giáo dục toàn diện theo hướng kết hợp dạy học văn hóa với tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo nhằm giáo dục tình cảm, đạo đức, giáo dục thể chất, rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh, đặc biệt là học sinh con em đồng bào dân tộc thiểu số, học sinh vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn.
- Tiếp tục tham mưu cho UBND xã, thị trấn tiếp tục đầu tư nguồn lực, chỉ đạo xây dựng kế hoạch, lộ trình thực hiện công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia gắn với chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn sau năm 2015- 2020 về xây dựng nông thôn mới.
V. Duy trì, nâng cao kết quả phổ cập giáo dục
1. Củng cố kết quả phổ cập tiểu học và phổ cập giáo dục THCS và thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 3 năm 2016 Quy định về điều kiện đảm bảo và nội dung, quy trình và thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, tăng cường phân luồng học sinh sau THCS và xóa mù chữ cho người lớn.
2. Củng cố, kiện toàn Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục các cấp, đội ngũ cán bộ giáo viên chuyên trách phổ cập giáo dục; thực hiện tốt quản lí và lưu trữ hồ sơ phổ cập giáo dục; coi trọng công tác điều tra cơ bản, rà soát đánh giá kết quả và báo cáo hằng năm về thực trạng tình hình phổ cập giáo dục. Sử dụng có hiệu quả hệ thống thông tin điện tử quản lí phổ cập giáo dục- xóa mù chữ và kiểm tra tính xác thực của các số liệu trên hệ thống.
3. Tích cực tham mưu với các cấp lãnh đạo địa phương tập trung mọi nguồn lực với các giải pháp tích cực để nâng cao chất lượng giáo dục, tích cực huy động các đối tượng diện phổ cập giáo dục THCS ra lớp; nắm chắc tình hình, nguyên nhân học sinh bỏ học và có giải pháp khắc phục tình trạng này; vận động nhiều lực lượng tham gia nhằm duy trì sĩ số học sinh; củng cố, duy trì và nâng cao tỉ lệ, chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS.
VI. Đổi mới công tác quản lí giáo dục
1. Tăng cường đổi mới quản lí việc thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục theo hướng phân cấp, giao quyền tự chủ; thực hiện nghiêm kỷ cương, nền nếp trong dạy học, kiểm tra đánh giá và thi. Đề cao tinh thần đổi mới và sáng tạo trong quản lý và tổ chức các hoạt động giáo dục.
Nghiên cứu, quán triệt đầy đủ chức năng, nhiệm vụ từng chức danh quản lí theo quy định tại các văn bản hiện hành.
2. Tiếp tục chấn chỉnh việc lạm dụng hồ sơ, sổ sách trong nhà trường theo Công văn số 318/SGDĐT-GDTrH ngày 17/3/2014 của Sở GD&ĐT về việc chấn chỉnh việc lạm dụng hồ sơ sổ sách trong nhà trường, Công văn số 1467/SGDĐT-GDTrH ngày 23/8/2014 của Sở GD&ĐT về việc chấn chỉnh việc lạm dụng hồ sơ sổ sách trong nhà trường. Thực hiện tốt việc quản lí và sử dụng /xuất bản phẩm tham khảo trong giáo dục phổ thông theo Thông tư số 21/2014/TT-BGDĐT ngày 07/7/2014 của Bộ GDĐT. Tăng cường kiểm tra, rà soát và quản lí hoạt động dạy thêm, học thêm; việc thực hiện các khoản thu chi trong nhà trường. Khắc phục tình trạng dạy thêm, học thêm và các khoản thu chi sai quy định.
VII. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lý
1. Chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức dạy học; tăng cường sử dụng các mô hình học kết hợp giữa lớp học truyền thống với các lớp học trực tuyến nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí cũng như tăng cường sự công bằng trong việc tiếp cận các dịch vụ giáo dục chất lượng cao…
2. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn, quản lý kết quả học tập của học sinh; tăng cường mối liên hệ giữa nhà trường với cha mẹ học sinh và cộng đồng; phấn đấu hết năm học 2018-2019 trường sử dụng sổ điểm điện tử; học bạ điện tử đối với khối lớp 6.
3. Xây dựng kế hoạch và nhập số liệu vào cơ sở dữ liệu toàn trường và các hệ thống thông tin đúng tiến độ, đảm bảo tính chính xác của số liêu. Khai thác và sử dụng thống nhất bộ số liệu về: trường, lớp, học sinh, giáo viên… toàn trường và trong báo cáo các cấp; tăng cường tổ chức tập huấn, bồi dưỡng giáo viên, bằng hình thức trực tuyến.
VIII. Công tác thi đua, khen thưởng
Đổi mới công tác thi đua, khen thưởng đảm bảo công khai, minh bạch với các tiêu chí rõ ràng, cụ thể gắn với hiệu quả công việc được giao; Chấp hành chế độ báo cáo, thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn.
IX. Các chỉ tiêu phấn đấu
- Tuyển sinh lớp 6 đạt 100% số học sinh hoàn thành chương trình bậc tiểu học.
- Hạn chế học sinh lưu ban, bỏ học dưới 1%.
- Giảm tối đa, đúng thực chất số học sinh có chất lượng giáo dục yếu.
- Số học sinh được xét công nhận TN-THCS 100%. Đỗ vào 10 THPT Quang Trung trên 48%
- Tham gia đủ các kì thi do Phòng GD-ĐT tổ chức.
- Có 15 HS đạt HSG cấp huyện, 2 HS đạt HSG cấp tỉnh
- Duy trì kết quả PCGD-THCS.
- Tất cả GV đều có KH và thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí, dạy học, đổi mới PPDH; tham gia có kết quả cuộc thi dạy học theo chủ đề tích hợp dành cho giáo viên, cuộc thi KHKT, cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn dành cho học sinh; KH triển khai thực hiện PPBTNB, sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học; KH nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng và viết sáng kiến trong CB,GV.
- Chất lượng 2 mặt:
- Khối 6; 7; 8:
2 mặt GD | Tốt | Khá | TB | Yếu | Kém |
Học lực | 16% | 42% | 40% | 2% |
|
Hạnh kiểm | 80% | 19% | 1% | 0 |
|
- Khối 9:
Năng lực | Phẩm chất | ||||
Tốt | Đạt | CCG | Tốt | Đạt | CCG |
15% | 85% | 0% | 78% | 22% | 0 |
- Chất lượng bộ môn: cuối năm đạt điểm trung bình trở lên: >= 90%
- Dự giờ: 18 tiết/năm/GV
- Thao giảng: 1 tiết/GV/năm (trong đó có 4 tiết sinh hoạt hội giảng toàn trường theo hướng NCBH: Văn 9, Toán 9, KHTN 9, KHXH 9)
- Chuyên đề, ngoại khóa: tổ chức 2 lần/năm/tổ (HKI: Chuyên đề; HKII: Ngoại khóa)
- ƯDCNTT, Đổi mới PPDH theo chỉ tiêu của Ngành
- SK, NCKHSPUD: 2 đề tài/tổ ;
- Sinh hoạt tổ chuyên môn theo NCBH: 2 lần/HK
- Dạy học bằng PP BTNB: 02 chủ đề/01 môn học/học kỳ.(Lý; Hóa; Sinh)
- Sinh hoạt CLB bộ môn: 3 lần/tổ/năm.
- Hướng dẫn học sinh NCKHKT: 1 đề tài/tổ
- Vận dụng kiến thức liên môn: 1đề tài/tổ
- Dạy học theo chủ đề tích hợp: 1 đề tài/tổ
- GVCN giỏi cấp Huyện: 3 GV
- Trường đạt danh hiệu: Trường học văn hoá; trường học thân thiện học sinh tích cực; giữ vững danh hiệu trường THCS đạt chuẩn quốc gia.
- Hiệu trưởng được xếp loại từ khá trở lên; 95% GV được xếp loại từ khá trở lên.
Cuối năm học, phấn đấu đạt được các danh hiệu sau:
- Trường: Tập thể LĐTTXS, đề nghị UBND huyện khen
- Đoàn thể:
- Chi bộ: trong sạch vững mạnh
- Công đoàn: Vững mạnh xuất sắc
- Liên đội: Xuất sắc cấp huyện
- Cá nhân: 95% đạt danh hiệu LĐTT; Có 6 GV đạt danh hiệu CSTĐ
- MỘT SỐ CÔNG TÁC CHÍNH HÀNG THÁNG TRONG NH: 2018-2019
1) Tháng 9/ 2018:
- Tổ chức tuần sinh hoạt tập thể.
- Ổn định tổ chức, Khai giảng năm học mới.
- Tổ chức giảng dạy theo chương trình
- Tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi – Lớp 9
- Rà soát, bổ sung hồ sơ GV à vào phần mềm quản lý GV
- Trang bị dụng cụ, ấn phẩm, bàn giao tài sản phòng học cho các lớp
- Khảo sát chất lượng đầu năm .
- Triển khai kế hoạch mua BHYT, BHTT, thu học phí HKI cho học sinh
- XD kế hoạch các hoạt động của trường, tổ chuyên môn, Giáo viên
- Họp CMHS đầu năm học
- Tiến hành Đại hội CNVC và chuẩn bị ĐH Liên Đội
- Triển khai viết SK, NCKHKT
- Triển khai KH Sinh hoạt chuyên môn cụm đợt 1.
- Thành lập các hội đồng tư vấn
- Tổ chức cho học sinh lớp 8 học nghề PT
- Tổ chức Tết Trung thu cho học sinh
- Tổ chức tập huấn lại bồi dưỡng chuyên môn hè 2018
- Thành lập, luyện tập đội Bóng chuyền nữ CB-GV-NV nhà trường
- Tuyển chọn, luyện tập đội tuyển TDTT học sinh
- Kiểm tra tình hình đầu năm.
- Nhập dữ liệu Học sinh.
- Lập hồ sơ PCGD-THCS
2) Tháng 10/ 2018:
- Tiếp tục công tác dạy học
- Kiểm tra hồ sơ, duyệt kế hoạch dạy học, KH BDTX của giáo viên, tổ chuyên môn
- Tổ chức Đại hội Liên đội
- Thực hiện kế hoạch DT-HT
- Tham gia thi HSG cấp huyện - Lớp 9
- Tiếp tục cập nhật cơ sở dữ liệu tự đánh giá (KĐCL).
- Tham gia sinh hoạt chuyên môn cụm đợt 1.
- Tiếp tục công tác PCGD
- Thực hiện kế hoạch: Dự giờ, thanh kiểm tra nội bộ, chuyên đề, thao giảng
- Thực hiện sinh hoạt tổ chuyên môn theo NCBH
- Tổ chức các hoạt động chào mừng ngày 20/10
- Đón thanh tra PGD
- Tham gia Giải Bóng chuyền nữ học sinh THCS.
- Triển khai Điều lệ Giải Bóng chuyền nữ CB-GV-NV của Ngành.
3) Tháng 11/ 2018:
- Tiếp tục thực hiện kế hoạch dạy và học
- Thực hiện kế hoạch dự giờ, Sinh hoạt CLB; Hội giảng: Toán 9, KHXH 9 (phân môn Địa lý)
- Thực hiện sinh hoạt tổ chuyên môn theo NCBH
- Tổ chức hoạt động nhân ngày 20/11.
- Tham gia Giải Bóng chuyền Nữ CB-GV-NV của Ngành
- Tham gia Bồi dưỡng Đội tuyển HSG cấp huyện.
- Tham gia Giải Bóng chuyền Nam HS – THCS
- Hoàn chỉnh báo cáo tự đánh giá KĐCL trường học.
- Tổ chức báo cáo đề tài nghiên cứu KHKT của HS à hoàn thiện đề tài
- Cập nhật số liệu theo phần mềm, tự kiểm tra công tác phổ cập giáo dục.
- Thực hiện KHBDTX
4) Tháng 12/ 2018:
- Tiếp tục thực hiện kế hoạch Dạy và Học
- Kiểm tra hồ sơ giáo viên lần 2
- Sinh hoạt chuyên môn: thao giảng, CLB, rà soát tiến độ thực hiện chương trình; phân công ra đề cương ôn tập HK, tổ chức kiểm tra học kì 1
- Thẩm định sơ bộ đề tài SKKN, NCKHSPUD
- Tổ chức các hoạt động nhân ngày 22/12 và ngày truyền thống nhà trường (6/11 AL)
- Tham gia thi KHKT cho học sinh cấp huyện
- Tiếp tục tham gia thi đấu TDTT cấp huyện của học sinh
- Kiểm tra công tác phổ cập GD- THCS.
5) Tháng 01/ 2019:
- Tiếp tục thực hiện kế hoạch dạy và học.
- Sơ kết báo cáo kết quả chất lượng giáo dục học kỳ 1.
- Tham gia thi một số môn TDTT trong HS.
- Họp CMHS giữa năm học.
- Tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi – Lớp 7,8
6) Tháng 02/ 2019:
- Tiếp tục thực hiện kế hoạch dạy và học và KH BDTX
- Triển khai kế hoạch thu Học phí HKII
- Sinh hoạt chuyên môn: Ngoại khóa; Dựa trên NCBH
- Tham gia sinh hoạt cụm CM đợt 2.
- Thẩm định đề tài SK; NCKHSPUD à chọn đề tài gởi PGD
- Lên kế hoạch và tổ chức luyện tập đội bóng chuyền nam giáo viên
- Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi – Lớp 7,8
- Tổ chức thi GVCN giỏi cấp trường (GV thi: Kỳ, Ngọc Hải, Nghĩa, Vân)
7) Tháng 3/ 2019:
- Tiếp tục thực hiện kế hoạch dạy và học và BDTX
- Sinh hoạt chuyên môn dựa trên NCBH; Dự giờ Hội giảng: Văn 9, KHTN 9 (phân môn Hóa)
- Kiểm tra hồ sơ giáo viên lần 3; Kiểm tra hồ sơ tổ CM
- Thanh kiểm tra nội bộ theo kế hoạch
- Tổ chức các hoạt động nhân ngày 08/3 và Hội trại 26/3.
- Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi – Lớp 7,8
- Tham gia Giải Bóng chuyền Nam CB-GV-NV của Ngành.
- Tổ chức Thi chọn HSG cấp trường – lớp 7,8
8) Tháng 4/ 2019:
- Tiếp tục thực hiện kế hoạch dạy học
- Hoàn thiện hồ sơ trường học TT HSTC.
- Tham gia thi HSG cấp huyện (lớp 7, lớp 8).
- Tham gia thi GVCN giỏi cấp huyện bậc THCS.
- Rà soát tiến độ thực hiện chương trình à lên kế hoạch dạy bù
- Sinh hoạt chuyên môn: CLB, thao giảng
- Thanh kiểm tra nội bộ theo kế hoạch; Kiểm tra hồ sơ GV lần 4
- Triển khai đề cương ôn tập, lên kế hoạch KT học kì 2
9) Tháng 5/ 2019:
- Ôn tập, kiểm tra học kỳ 2; Báo cáo kết quả chất lượng
- Xét thi đua cuối năm, đánh giá chuẩn GV, chuẩn HT
- Lập kế hoạch hoạt động hè, tổ chức xét TN-THCS
- Tổ chức ôn thi vào 10
- Họp CMHS cuối năm học
- Đánh giá, tổng hợp kết quả BDTX
- Tổng kết năm học và báo cáo.
10) Tháng 6/ 2019:
- Duyệt kết quả TN-THCS tại PGD.
- Tổng hợp dạy tăng, thay, ngoài trời
- Tổ chức hoạt động hè (luyện tập cờ vua, điền kinh, bóng chuyền, bóng đá, cầu lông chuẩn bị cho giải năm sau).
- Lập kế hoạch tuyển sinh vào lớp 6, hướng dẫn học sinh thi tuyển vào lớp 10.
- Lập Kế hoạch mua sắm, tu sửa CSVC
11) Tháng 7/ 2019:
- Tổ chức tuyển sinh lớp 6.
- Triển khai kế hoạch ôn tập văn hóa hè.
- Bồi dưỡng chuyên môn hè
- Tham gia Giải Cờ vua, Giải Bơi học sinh.
- Tiến hành tu sửa CSVC, mua sắm trang thiết bị theo kế hoạch đã được phê duyệt
12) Tháng 8/ 2019:
- Tổ chức ôn tập thi lên lớp, xét duyệt kết quả.
- Tổng kết hoạt động hè.
- Bồi dưỡng chính trị và chuyên môn hè cho CB-GV.
- Tựu trường, ổn định tổ chức, Biên chế lớp năm học mới
- PCCM, Chia TKB năm học mới.
- Khảo sát chất lượng đầu năm
- Chuẩn bị công tác khai giảng năm học mới: 2019-2020
* Công tác cụ thể của từng tháng có thể thay đổi hoặc bổ sung theo kế hoạch của phòng giáo dục.
Trên đây là những nhiệm vụ và giải pháp chính thực hiện trong năm học 2018-2019. Toàn thể CBGV-CNV của trường quyết tâm thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ đã nêu.
Nơi nhận:
| TRƯỜNG THCS BÙI THỊ XUÂN HIỆU TRƯỞNG (Đã ký)
PHÙ QUỐC TIẾN |
Phòng GD-ĐT Tây Sơn CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS Bùi Thị Xuân Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------- -----------------------------
Tây Xuân, ngày 22 tháng 9 năm 2018
NGHỊ QUYẾT
HỘI NGHỊ CÁN BỘ - VIÊN CHỨC
Năm học 2018– 2019
-------------------
Hôm nay ngày 22 tháng 9 năm 2019, Hội nghị Cán bộ - viên chức trường THCS Bùi Thị Xuân đã tiến hành tổ chức tại phòng truyền thống trường THCS Bùi Thị Xuân. Sau khi nghe Đoàn Chủ tịch báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2017 – 2018 và kế hoạch hoạt động năm học 2018 – 2019, nghe các ý kiến góp ý bổ sung của cán bộ viên chức tham dự hội nghị, CB-VC trong đơn vị đã nhất trí thông qua Nghị quyết Hội nghị với các nội dung chính sau đây:
I. Thống nhất những nội dung về đánh giá kết quả hoạt động năm học 2017 – 2018 do Chủ tịch đoàn báo cáo.
II. Thống nhất các nhiệm vụ trọng tâm của năm học 2018 – 2019, bao gồm các nhiệmvụ sau:
1. Tăng cường nề nếp, kỉ cương và chất lượng, hiệu quả giáo dục; rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức của cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và học sinh trong các trường THCS; chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kĩ năng sống, ý thức, trách nhiệm của công dân đối với xã hội, cộng đồng của học sinh.
2. Nâng cao năng lực, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của đội ngũ giáo viên nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông. Đề cao tinh thần đổi mới và sáng tạo trong quản lí và tổ chức các hoạt động giáo dục.
3. Tiếp tục điều chỉnh nội dung dạy học trong chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo hướng tinh giản, tiếp cận định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới; thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá tích cực, đa dạng hóa các hình thức giáo dục, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học.
4. Tập trung phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí , chú trọng nâng cao năng lực của giáo viên chủ nhiệm lớp, giáo viên làm công tác Đoàn, Hội, Đội, tư vấn tâm lí trong việc quản lí, phối hợp giáo dục toTiếp tục thực nghiệm mô hình trường học mới (VNEN) đối với 116 học sinh lớp 9.
III. Các nhiệm vụ cụ thể:
- Nhiệm vụ 1: Thực hiện nhiệm vụ giáo dục
- Tăng cường chỉ đạo thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo chương trình, kế hoạch giáo dục, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục.
- Triển khai thực hiện mô hinh trường học mới(VNEN) đối với 116 HS khối lớp 9
- Bố trí, huy động các điều kiện, tổ chức dạy học phụ đạo học sinh yếu kém, bồi dưỡng HS giỏi.
- Lập kế hoạch khuyến khích HS lớp 8,9 nghiên cứu KH và tham gia dự thi các cấp.
- Tiếp tục dạy và học ngoại ngữ theo chương trình 10 năm.
- Tiếp tục tích hợp giáo dục đạo đức, giáo dục pháp luật,phòng chống tham nhũng, Giáo dục quốc phòng –an ninh, giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo… trong đó tích cực giáo dục HS học tập và làm theo tấm gương đạo đực Hồ Chí Minh là trọng tâm.
- Tổ chức tốt các hoạt động ngoài giờ chính khóa.
- Nhiệm vụ 2: Đổi mới phương pháp, hình thức dạy học và kiểm tra , đánh giá
1/ Đổi mới phương pháp dạy học.
2/ Đổi mới hình thức tổ chức dạy học.
3/ Đổi mới hình thức kiểm tra và đánh giá
- Nhiệm vụ 3: Phát triển đội ngũ GV và cán bộ quản lý.
1/ Nâng cao chất lượng hoạt động chuyên môn, bồi dưỡng đội ngũ GV, cán bộ quản lý
2/ Tăng cường quản lý đội ngũ GV.
- Nhiệm vụ 4: Phát triển mạng lưới trường lớp: sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy họ; đầu tư xây dựng trường chuẩn quốc gia.
- Nhiệm vụ 5: Duy trì, nâng cao kết quả PCGD THCS.
1/ Củng cố kết quả PCGD THCS.
2/ Kiện toàn Ban chỉ đạo PCGD
3/ Tham mưu với lãnh đạo xây dựng kế hoạch PCGD và nâng cao chất lượng PCGD.
- Nhiệm vụ 6: Đổi mới công tác quản lý giáo dục.
1/ Tăng cường đổi mới việc quản lý chương trình, nề nếp dạy, kiểm tra, đánh giá.
2/ Quản lý và phối hợp hoạt động với Ban Đại diện cha mẹ HS.
3/ Quản lý hoạt động giảng dạy thông qua phần mềm máy tính.g
4/ Quản lý nhân sự và thông tin trong nội bộ bằng CNTT.
5/ Tăng cường hoạt động thanh kiểm tra, nâng cao năng lực chuyên môn.
- Nhiệm vụ 7: Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lý.
- . Nhiệm vụ 8: Công tác thi đua ken thưởng.
Đổi mới công tác thi đua, khen thưởng đảm bảo công khai, minh bạch với các tiêu chí rõ ràng, cụ thể gắn với hiệu quả công việc được giao; Chấp hành chế độ báo cáo, thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn.
III. Các chỉ tiêu phấn đấu
- Tuyển sinh lớp 6 đạt 100% số học sinh hoàn thành chương trình bậc tiểu học.
- Hạn chế học sinh lưu ban, bỏ học dưới 1%.
- Giảm tối đa, đúng thực chất số học sinh có chất lượng giáo dục yếu.
- Số học sinh được xét công nhận TN-THCS 100%. Đỗ vào 10 THPT Quang Trung trên 48%
- Tham gia đủ các kì thi do Phòng GD-ĐT tổ chức.
- Có 15 HS đạt HSG cấp huyện, 2 HS đạt HSG cấp tỉnh
- Duy trì kết quả PCGD-THCS.
- Tất cả GV đều có KH và thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí, dạy học, đổi mới PPDH; tham gia có kết quả cuộc thi dạy học theo chủ đề tích hợp dành cho giáo viên, cuộc thi KHKT, cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn dành cho học sinh; KH triển khai thực hiện PPBTNB, sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học; KH nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng và viết sáng kiến trong CB,GV.
- Chất lượng 2 mặt:
- Khối 6; 7; 8:
2 mặt GD | Tốt | Khá | TB | Yếu | Kém |
Học lực | 16% | 42% | 40% | 2% |
|
Hạnh kiểm | 80% | 19% | 1% | 0 |
|
- Khối 9:
Năng lực | Phẩm chất | ||||
Tốt | Đạt | CCG | Tốt | Đạt | CCG |
15% | 85% | 0% | 78% | 22% | 0 |
- Chất lượng bộ môn: cuối năm đạt điểm trung bình trở lên: >= 90%
- Dự giờ: 18 tiết/năm/GV
- Thao giảng: 1 tiết/GV/năm (trong đó có 4 tiết sinh hoạt hội giảng toàn trường theo hướng NCBH: Văn 9, Toán 9, KHTN 9, KHXH 9)
- Chuyên đề, ngoại khóa: tổ chức 2 lần/năm/tổ (HKI: Chuyên đề; HKII: Ngoại khóa)
- ƯDCNTT, Đổi mới PPDH theo chỉ tiêu của Ngành
- SK, NCKHSPUD: 2 đề tài/tổ ;
- Sinh hoạt tổ chuyên môn theo NCBH: 2 lần/HK
- Dạy học bằng PP BTNB: 02 chủ đề/01 môn học/học kỳ.(Lý; Hóa; Sinh)
- Sinh hoạt CLB bộ môn: 3 lần/tổ/năm.
- Hướng dẫn học sinh NCKHKT: 1 đề tài/tổ
- Vận dụng kiến thức liên môn: 1đề tài/tổ
- Dạy học theo chủ đề tích hợp: 1 đề tài/tổ
- GVCN giỏi cấp Huyện: 3 GV
- Trường đạt danh hiệu: Trường học văn hoá; trường học thân thiện học sinh tích cực; giữ vững danh hiệu trường THCS đạt chuẩn quốc gia.
- Hiệu trưởng được xếp loại từ khá trở lên; 95% GV được xếp loại từ khá trở lên.
Cuối năm học, phấn đấu đạt được các danh hiệu sau:
- Trường: Tập thể LĐTTXS, đề nghị UBND huyện khen
- Đoàn thể:
- Chi bộ: trong sạch vững mạnh
- Công đoàn: Vững mạnh xuất sắc
- Liên đội: Xuất sắc cấp huyện
- Cá nhân: 95% đạt danh hiệu LĐTT; Có 6 GV đạt danh hiệu CSTĐ
Toàn bộ nội dung này đã được thông qua trước Hội nghị và đã được toàn thể 100% CBCNV của nhà trường biểu quyết tán thành./.
CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký) (Đã ký)
TRẦN THỊ CẨM TÚ PHÙ QUỐC TIẾN